SASSANID in Vietnamese translation

sassanid
sasanian
sassanian
đềù
sasan
của triều đại sassanid

Examples of using Sassanid in English and their translations into Vietnamese

{-}
  • Colloquial category close
  • Ecclesiastic category close
  • Computer category close
During his time, the best pieces of Sassanid literature were written, remarkable pieces of Sassanid music were composed,
Trong suốt triều đại của mình, các tuyệt tác của văn học Sassanid đã được viết, những tác phẩm âm nhạc tiêu biểu của nhà Sassanid đã được sáng tác,
On the other hand, Umar, whose forces at Qadisiyah were threatened with confronting the Sassanid armies, ordered Sa'd ibn Abi Waqqas to enter negotiations with the Persians and to send emissaries to Yazdegerd III and his commander Rostam Farrokhzād, apparently inviting them to Islam.
Mặt khác với vua Hồi giáo Umar thì lực lượng của ông tại Qadisiyah đang bị đe dọa phải đối mặt với quân đội của Đế quốc Sassanid, đã ra lệnh Sa' d ibn Abi Waqqas tham gia vào các cuộc đàm phán với người Ba Tư và gửi sứ thần đến Yazdegerd III và chỉ huy Rostam Farrokhzād của ông ta, rõ ràng là để mời họ gia nhập đạo Hồi.
During his time, the best pieces of Sassanid literature were written, notable pieces of Sassanid music were composed,
Trong suốt triều đại của mình, các tuyệt tác của văn học Sassanid đã được viết, những tác phẩm âm nhạc tiêu biểu của nhà Sassanid đã được sáng tác,
recently retreated from most of its holdings in Mesopotamia and Armenia because of a treaty that his predecessor Jovian had made with Shapur II of the Sassanid Empire.
người tiền nhiệm của ông Jovianus đã ký kết với Shapur II của đế quốc Sassanid.
Šahrzād شهرزاد), a Sassanid queen who must relate a series of stories to her malevolent husband, King Shahryar(Šahryār), to delay her execution.
Nữ Hoàng Sassanid, người có liên quan đến một loạt các câu truyện về người chồng độc ác, Vua Shahryar( Šahryār), để hoãn lại bản án dành cho mình.
was perhaps reinforced by former Zoroastrian priests who had converted to Islam and advised the government to follow the Sassanid example of authoritarianism in religious matters.
tư vấn cho chính phủ để thực thi theo mô hình Sassanid của chủ nghĩa độc quyền trong vấn đề tôn giáo.
Sassanid rule was characterized by considerable centralization, ambitious urban planning, agricultural development, and technological improvements.[58] Below the king,
Sự cai trị của nhà Sassanid đã được đặc trưng bởi sự tập quyền trung ương đáng kể,
of the Zoroastrian priesthood.[9] During his reign the Sassanid capital Ctesiphon was sacked by the Romans under emperor Carus, and most of Armenia,
kinh đô Ctesiphon của Sassanid bị cướp phá bởi người La Mã dưới thời hoàng đế Carus,
front against the Byzantines in June 634, Khalid's successor in Iraq failed him, and Muslims were defeated in the Battle of the Bridge in 634, which resulted in a Sassanid victory.
người Hồi giáo bị đánh bại trong trận chiến cây cầu vào năm 634 kết quả là một chiến thắng cho nhà Sassanid.
He ordered the construction of the first dam bridge in Iran and founded many cities, some settled in part by emigrants from the Roman territories, including Christians who could exercise their faith freely under Sassanid rule.
Shapur đã ra lệnh xây dựng cầu đập đầu tiên ở Iran và thành lập nhiều thành phố, định cư bởi một phần những di dân từ các vùng lãnh thổ La Mã, bao gồm cả những người Kitô giáo có thể thực hiện đức tin của họ một cách tự do dưới sự cai trị của nhà Sassanid.
the northern Indian Gupta Empire in the 4th century, it is clear that Sassanid remained relevant in India's northwest throughout this period.
rõ ràng rằng nhà Sassanid vẫn còn lưu lại ở tây bắc Ấn Độ trong suốt giai đoạn này.
Later, the South Arabian kingdom renounced the Sassanid supremacy, and another Persian expedition was sent in 598, which successfully annexed South Arabia as a Sassanid province which lasted until the time of the unrest after Khosrau II.
Sau đó, vương quốc phía nam Ả Rập này đã không thừa nhận sự thống trị của nhà Sassanid, và một đội quân viễn chinh Ba Tư khác đã được gửi đến vào năm 598, và đã thành công trong việc sáp nhập miền Nam Arabia trở thành một tỉnh của nhà Sassanid, điều này kéo dài cho đến khi thời kì hỗn loạn dưới thời Khosrau II.[ 50].
Later Sassanid inscriptions also claim that the kings of Kushan, Turan, and Mekran are subordinate to Ardashir,
Các chữ khắc Sassanid cũng khẳng định sự quy phục của các vị vua Quý Sương,
On at least two occasions, the last possibly in 670, Chinese troops were sent with Peroz in order to restore him to the Sassanid throne with mixed results, one possibly ending in a short rule of Peroz in Sakastan, from which we have a few remaining numismatic evidences.
Ít nhất là trong hai lần, lần cuối cùng có thể vào năm 670, quân đội Trung Hoa đã được phái đi cùng với Peroz để khôi phục lại ngai vàng Sassanid cho ông ta nhưng chỉ đạt được thành công khá khiêm tốn, một lần đã có thể kết thúc với một giai đoạn cai trị ngắn ngủi của Peroz ở Sistan( Sakestan), mà từ đó chúng ta đã được có một vài bằng chứng tiền xu còn sót lại.
The Xwadāynāmag contained historical information on the later Sassanid period, but it does not appear to have drawn on any historical sources for the earlier Sassanid period(3rd to 4th centuries).[5] Ferdowsi added material continuing
Cuốn Xwadāynāmag chứa đựng những thông tin về giai đoạn cuối của triều đại Sassanid nhưng dường như nó không chứa đựng thông tin lịch sử nào về giai đoạn đầu của triều đại Sassanid( thế kỷ 3- 4).[ 3]
On at least two occasions, the last possibly in 670, Chinese troops were sent with Peroz in order to restore him to the Sassanid throne with mixed results, one possibly ending in a short rule of Peroz in Sakastan, from which we have some remaining numismatic evidence.
Ít nhất là trong hai lần, lần cuối cùng có thể vào năm 670, quân đội Trung Hoa đã được phái đi cùng với Peroz để khôi phục lại ngai vàng Sassanid cho ông ta nhưng chỉ đạt được thành công khá khiêm tốn, một lần đã có thể kết thúc với một giai đoạn cai trị ngắn ngủi của Peroz ở Sistan( Sakestan), mà từ đó chúng ta đã được có một vài bằng chứng tiền xu còn sót lại.
At least in two occasions, the last possibly in 670, Chinese troops were sent with Peroz in order to restore him to the Sassanid throne with mixed results, one possibly ending up in a short rule of Peroz in Sistan(Sakestan) from which we have a few remaining numismatic evidences.
Ít nhất là trong hai lần, lần cuối cùng có thể vào năm 670, quân đội Trung Hoa đã được phái đi cùng với Peroz để khôi phục lại ngai vàng Sassanid cho ông ta nhưng chỉ đạt được thành công khá khiêm tốn, một lần đã có thể kết thúc với một giai đoạn cai trị ngắn ngủi của Peroz ở Sistan( Sakestan), mà từ đó chúng ta đã được có một vài bằng chứng tiền xu còn sót lại.
Later Sassanid inscriptions also claim the submission of the Kings of Kushan,
Các chữ khắc Sassanid cũng khẳng định sự quy phục của các vị vua Quý Sương,
Roman, and Sassanid Empires, until the Arab Islamic invasion
đế quốc Sassanid cho đến tận cuộc xâm lược
died of grief a year later, leaving the Sassanid throne to his son, Hormizd II.
để lại ngai vàng Sassanid cho con trai mình, Hormizd II.
Results: 142, Time: 0.0639

Top dictionary queries

English - Vietnamese