Examples of using Ở vương quốc anh in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Tổ chức từ thiện chỉ ra rằng số trẻ em vô gia cư và sống trong nhà ở tạm thời đã tăng 51% ở Vương quốc Anh trong 5 năm qua.
Chính quyền Việt Nam cũng đã bắt giữ một số kẻ buôn người liên quan đến những cái chết thê thảm ở Vương quốc Anh.
quản lí chuỗi cung ứng ở Vương Quốc Anh.
lần đầu tiên những người 16 và 17 tuổi ở Vương quốc Anh sẽ có quyền biểu quyết.
quản trị chuỗi cung ứng ở Vương Quốc Anh.
sống trong nhà ở tạm thời đã tăng 51% ở Vương quốc Anh trong 5 năm qua.
Ông Saha cũng cho biết TransferWise hiện có thể cấp số tài khoản cho các khách hàng ở Vương quốc Anh.
công dân Singapore có quyền bỏ phiếu trong mọi cuộc bầu cử ở Vương quốc Anh.
Cặp đôi này được cho là đang cân nhắc việc chuyển đến châu Phi sau trận chiến cay đắng với cuộc sống công khai ở Vương quốc Anh.
Sự kết hợp tiền tệ AUD/ PLN thường không được giao dịch ở Vương quốc Anh, nhưng nó vẫn có thể bổ sung tốt cho danh mục của bạn.
Hiện tại anh đã ký kết với Epic Records ở Vương quốc Anh, Columbia Records ở Mỹ và Syco Music.
Fiesta là chiếc xe bán chạy nhất ở Vương quốc Anh với 52.327 chiếc bán ra trong nửa đầu năm 2011.
Lưu ý, giấy viết tiêu chuẩn ở Vương quốc Anh là A4,
Là một trong những bằng cấp cao nhất tại Đại học ở Vương quốc Anh, bạn sẽ cần mọi sự trợ giúp cần thiết để nộp đơn ứng tuyển thành công.
Bệnh tiểu đường là cuộc khủng hoảng sức khỏe phát triển nhanh nhất ở Vương quốc Anh, với số người mắc bệnh tăng gấp đôi sau 20 năm từ 1,9 triệu lên 3,7 triệu.
Các kênh Disney XD ở Vương quốc Anh và Ireland, Khu vực châu Âu xử lý phát sóng trên khắp châu Âu.
Ở Vương quốc Anh, hoạt động truyền thông của Barclays được thiết kế để giúp khách hàng" Thực hiện một bước nhỏ" để quản lý tiền của họ tốt hơn mỗi ngày.
Ở Vương quốc Anh, bạn có thể báo cáo lừa đảo cũng như cuộc gọi không mong muốn.
Nếu bạn có con trong khi bạn ở Vương quốc Anh, bạn có thể xin phép họ ở lại.
Việc chăm sóc bạn tại trường tư thục ở Vương quốc Anh thường là trách nhiệm chung của các nhân viên nhà trường và các‘ bố mẹ nuôi' đủ điều kiện.