Examples of using Bản cáo trạng in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Theo bản cáo trạng, Odajima âm mưu với Katsumi Morita,
Tòa Bạch ốc đã cố gắng hạ thấp bản cáo trạng, lập luận
Tòa án( quận Zagreb) bác bỏ lời kêu gọi của luật sư tiểu bang và xác nhận quyết định sơ thẩm rằng không có đủ bằng chứng để đưa ra bản cáo trạng", phát ngôn viên của tòa án, Kresimir Devcic, nói.
Các công tố viên liên bang đã sử dụng những luật này là cơ sởcho việc điều tra và bản cáo trạng trong năm 1964 vụ giết người của Chaney, Goodman và Schwerner,[ 118] và giếtngười năm 1965 của Viola Liuzzo.
Sau khi bản cáo trạng được công bố,
Vào tháng 7 2016, bản cáo trạng cho biết, GRU đã bắt đầu
Bản cáo trạng chống lại 12 người Nga đã bị ràng buộc với phần mềm độc hại đã lây nhiễm các máy chủ của Ủy ban Quốc gia Dân chủ trong chiến dịch bầu cử năm 2016.
Ông nói rằng bản cáo trạng là“ bằng chứng thêm nữa về những gì
Tháng 12 năm 2010, các cơ quan chức năng Croatia buộc tội ông trong hai bản cáo trạng tham nhũng quan chức cấp cao,
Trong một phần, chương trình giành giải thưởng Peabody Award đã khắc phục phạm vi bảo hiểm của bản cáo trạng Robert Mueller- tùy thuộc vào người bạn đọc, công tố viên đặc biệt là Atticus Finch hoặc Benedict Arnold.
Cả hai đều bị buộc tội âm mưu phạm tội lừa đảo qua thư và lừa đảo qua đường dây trong bản cáo trạng chưa được tiết lộ hôm thứ ba tại tòa án liên bang ở Boston.
Bản cáo trạng nêu rằng Crater đã vướng vào 4 tội gian lận chứng khoán
Sau khi tên miền bị thu giữ và bản cáo trạng đã được các công tố viên Hoa Kỳ truyền xuống, những người còn lại ở trong tầm kiểm soát đã sử dụng một tài khoản Bitcoin Talk được sử dụng lâu dài để thông báo kế hoạch hồi phục.
Ngày 04 Tháng 1 năm 1995, tức khoảng bốn năm sau khi bản cáo trạng đã được công bố,
Theo tờ Anadolu, bản cáo trạng của vụ án đã hoàn tất
Bản cáo trạng nêu rằng Crater đã thực hiện bốn tội gian lận dây điện
Theo bản cáo trạng do các công tố viên liên bang tại Wisconsin đệ trình,
Bản cáo trạng có viết, ít nhất một trong số các tin tặc đã sử dụng
Bản cáo trạng nói rằng chính phủ Việt Nam bắt họ sau khi nhận được thư của Toà đại sứ Trung quốc gởi vào ngày 5 tháng 3, 2010, đến Bộ Điều tra và An ninh Việt Nam.
Bản cáo trạng nêu rõ rằng Witt đã tiết lộ các thông tin an