Examples of using Của nguồn mở in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
mất khả năng phát triển với tốc độ của nguồn mở.
Một trong những chuyện cười có từ lâu trong thế giới phần mềm tự do là năm nay cuối cùng sẽ là năm của nguồn mở trên máy tính để bàn- giống hệt nó từng là năm ngoái, và năm kia.
Ngoài ra, IBM và Red Hat sẽ vẫn giữ vững cam kết thúc đẩy sự tự do của nguồn mở, thông qua những nỗ lực
Khi nó có trong cáctrường đại học, sự áp dụng của nguồn mở trongchính phủ Mỹ có xuất xứ trong các thiết lập nghiêncứu,
Các tổ chức phát triển mà còn chưa ôm lấy một cách đầy đủ sự tham gia tập thể của nguồn mở có thể duy trì những nhánh nội bộ riêng rẽ của những dự án đó, vì nó có thể là một cách dễ dàng để bắt đầu khi tiêu dùng PMTDNM.
Nhiều công ty đang đầu tư vào các văn phòng nguồn mở mà quản lý tất cả các khía cạnh của nguồn mở như quy trình,
Lợi thế của mã nguồn mở nằm ở chỗ một phần cộng đồng chuyên gia kỹ thuật có thể kiểm tra các đoạn mã, mà việc này đối với các dự án nhỏ lẻ rất khó có thể làm được( thậm chí ngay cả các dự án phổ biến và phức tạp).
Cơ quan An ninh Quốc gia- trước sựngạc nhiên của các đồng nghiệp của nó và của cộngđồng nguồn mở- đã đưara SELinux, mà đã cung cấp một tập hợp các kiểmsoát an ninh mạnh cho hệ điều hành Linux.
Trong bài báo này, tôi sẽ nhìn sâu vào trong một số câu chuyện thành công của nguồn mở và chỉ ra những lĩnh vực nơi
Đây từng là bước đầu tiên trong việc phát triển cộng đồng Sự giao nhau của Nguồn Mở mới sinh và một số các quan hệ đối tác tiềm năng đã được nhận diện ngay lập tức.
Trong từng lĩnh vực đó của nguồn mở đều có các tay chơi tham gia từ cả khu vực nhà nước, các cơ sở giáo dục, các công ty và cộng đồng các lập trình viên/ các nhà tích hợp hệ thống, và rộng hơn, những người sáng tạo, ở phạm vi toàn cầu.
giá trị của nguồn mở vào các lớp học của họ?
Khái niệm 3D là một phần của‘ Futurecraft series', một sáng kiến hướng tới tương lai, đưa sự hợp tác và sự khéo léo của nguồn mở vào trung tâm thiết kế để thúc đẩy đổi mới trên tất cả các yếu tố sản xuất.
Seiferth, giống như Stoltz, tiến hành một số lý luận quen thuộcvề nguồn mở, nhưng sự hiểu thấu lớn nhất của ônglà nguồn mở là phần mềm“ thương mại dùng đượcngay”- COTS( Commercial Off- the- Shelf).
Vì thế Microsoft nói thế nào về phần mềm tự do là quan trọng- không ít hơn đối với việc gắn những thứ mà hãng đưa ra về động thái mang tính chiến thuật gần đây nhất của hãng để phỉ báng mối đe doạ của nguồn mở.
Amazon Web Services đã phát hành module mã hóa của mã nguồn mở để đảm bảo an toàn cho các dữ liệu nhạy cảm.
Những chương trình đó tất cả đều là mộtphần của một nỗ lực khổng lồ đang bắt đầu đượcchỉ ra bằng giá trị hoàn trả cho xã hội, mà nó làtriết lý của nguồn mở!
Vì thế là ngạc nhiên rằng các sinh viên tốt nghiệp gần đây mà làm việc với các công ty đang sử dụng các phần mềm nguồn mở thường được chuẩn bị kém cỏi( hoặc hoàn toàn không được chuẩn bị) để làm việc với các vấn đề pháp lý của nguồn mở.
Và Pháp vẫn không dừng: Mùa hè này, một uỷ ban kinh tế đã được thiết lập bởi Tổng thống Nicolas Sarkozy đã khuyến cáo những lợi ích về thuế để khuyến khích còn nhiều hơn nữa cho sự phát triển của nguồn mở.
các ứng dụng bằng việc sử dụng các nguyên lý của nguồn mở.