Examples of using Họ tin rằng in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Điều đó là bởi vì họ tin rằng chùa thiêng.
Mà họ tin rằng đối với mỗi loại thích hợp của việc thực hiện thủ tục, bạn có thể có nghĩa là tất cả các luật sư.
Họ tin rằng mọi thứ có thể tự sắp xếp, tuy nhiên không phải lúc nào cũng vậy.
Họ tin rằng tình yêu của họ đã được tiền định trên trời và có ý nghĩa là sẽ kéo dài muôn thuở.
Họ tin rằng chỉ những người đó mới có quyền nói
Họ tin rằng họ có thể nắm bắt bất kì thứ gì trong quá trình đàm phán và sự tin tưởng này được phát triển qua những kinh nghiệm mà họ có được.
Ngay cả Allergan, công ty thành công sau Latisse thừa nhận điều này, nhưng họ tin rằng Latisse ảnh hưởng đến giai đoạn phát triển của chu kỳ phát triển lông mi.
Họ tin rằng mình có thể vượt qua mọi tình huống và giải quyết mọi rắc rối.
Vào tháng 2 năm 2012, Tòa án Tối cao Texas đã bác bỏ kháng cáo của Leach mà không bình luận cho thấy họ tin rằng vụ kiện của Leach là không có công.
Họ tin rằng nếu trong thực tế ông đã giả mạo một kế hoạch
Hiếm khi họ lên kế hoạch trước vì họ tin rằng họ sẽ phản ứng tích cực vào lúc này và xử lý tình huống một cách hiệu quả.
Trong tháng 2, các quan chức của đất nước cho biết họ tin rằng các hacker của Triều Tiên là những người đứng sau các vụ tấn công này.
Họ tin rằng mình có thể“ tự làm nó một mình”, và tất nhiên họ không muốn đầu tư nhiều cho bản thân.
Kẻ bạo hành không mạo hiểm biến mình trở thành kẻ bạo hành cho tới khi họ tin rằng người kia không bỏ đi.
Các đảng Dân chủ Xã hội khác với SRs ở chỗ họ tin rằng một cuộc cách mạng phải dựa vào công nhân đô thị, chứ không dựa vào nông dân.
Các người thấy đó, họ tin rằng phim ảnh chỉ là một sở thích nhất thời…
Họ tin rằng tránh tất cả các chất béo dẫn đến sức khỏe tốt hơn
Họ tin rằng những tuyên bố gây bất hòa của tỷ phú về người di cư, phụ nữ và tín đồ Hồi giáo sẽ khiến nhiều người Mỹ không chấp nhận ông.
Có phải họ tin rằng Marduk đến từ sao Mộc và cuối cùng sẽ trở lại một ngày nào đó?
Rahim nói rằng anh và vợ chỉ đồng ý cho con gái kết hôn sau khi họ tin rằng người đàn ông có thể làm cho cô bé hạnh phúc.