Examples of using Nguy cơ tử vong cao in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
những bệnh nhiễm trùng này cũng có nguy cơ tử vong cao.
đặc biệt quan trọng ở những nơi thiếu nguồn lực và có nguy cơ tử vong cao, khó tiếp cận chăm sóc y tế, và ngân sách cho thuốc men bị hạn chế.
Có thể nói rằng Ebola nguy hiểm hơn vì nó có nguy cơ tử vong cao hơn, tuy nhiên nó hiếm hơn sốt Lass,
Hơn 1/ 3 số người cao tuổi hiện có lượng vitamin D mang lại nguy cơ tử vong cao và rất ít người có tỷ lệ vitamin tương đương khả năng sống tối ưu.
nguy hiểm"( CAPS hay hội chứng Asherson)">và có nguy cơ tử vong cao.
Một nghiên cứu được công bố năm ngoái trên tạp chí American Journal of Clinical Nutrition( Y tế dinh dưỡng) cho thấy những người ăn khoai tây chiên 2, 3 lần một tuần có nguy cơ tử vong cao hơn những người ăn khoai tây theo những cách khác.
Theo một nghiên cứu do Liên đoàn Giáo dục Gia đình có trách nhiệm Mỹ( CRHE)," trẻ tự học ở nhà có nguy cơ tử vong cao hơn những em học theo phương pháp truyền thống".
những người lớn mắc bệnh mãn tính có nguy cơ tử vong cao hơn so với người lớn không mắc bệnh, bà Johnson cho hay.
nguy hiểm"( CAPS hay hội chứng Asherson)">và có nguy cơ tử vong cao.
những người giảm thiểu giấc ngủ từ 7 xuống 5 tiếng mỗi ngày có nguy cơ tử vong cao gấp đôi.
từ trên 31 tuổi có nguy cơ tử vong cao hơn 8% trong thời gian nghiên cứu so với những người sinh con đầu lòng ở độ tuổi 26- 30.
có nguy cơ tử vong cao( được xác định bởi điểm số APACHE II là 25 hoặc cao hơn).
uống rượu ở mức độ nguy hiểm có liên quan đến nguy cơ tử vong cao.
uống rượu ở mức độ nguy hiểm có liên quan đến nguy cơ tử vong cao.
Những người sử dụng heroin hắc ín không chỉ có nguy cơ tử vong cao hơn do quá liều, mà còn dễ bị bệnh về cơ và bệnh nhiễm độc vết thương",
lại có nguy cơ tử vong cao hơn so với virut H1N1 lan tràn khắp thế giới trong cơn dịch vào các năm 2009 và 2010.
Một nghiên cứu được thực hiện bởi các nhà khoa học từ Trung tâm kiểm soát dịch bệnh và Đại học Harvard cho thấy những người có tỷ lệ natri với kali cao nhất có nguy cơ tử vong vì đau tim cao gấp đôi và có nguy cơ tử vong cao hơn 50% so với bất kỳ nguyên nhân nào so với những người mắc bệnh tỷ lệ thấp nhất.
Cụ thể, một nghiên cứu được thực hiện bởi các nhà khoa học từ Trung tâm kiểm soát dịch bệnh và Đại học Harvard cho thấy những người có tỷ lệ natri với kali cao nhất có khả năng tử vong vì đau tim cao gấp đôi và có nguy cơ tử vong cao hơn 50% do bất kỳ nguyên nhân nào người có tỷ lệ thấp nhất.
Nguy cơ tử vong cao hơn gấp đôi so với những người có nhiều biến thiên A1C.
Thử nghiệm đã dự đoán chính xác động vật nào có nguy cơ tử vong cao và thấp.