Examples of using Nguy cơ tử vong in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Nghiên cứu mới nghiên cứu mối liên quan giữa tốc độ đi bộ và nguy cơ tử vong.
kết quả là giảm 22% nguy cơ tử vong, so với những người không tập thể dục.
làm tăng nguy cơ tử vong ở người già.
Đối với mỗi phần ăn thịt đỏ chưa qua chế biến thêm mỗi ngày, nguy cơ tử vong do bất kỳ nguyên nhân có thể tăng lên 13%.
Ngay cả những người đã từng bị đột quỵ hoặc đau tim cũng biểu hiện mối liên quan tương tự giữa mức huyết áp và nguy cơ tử vong.
Trẻ sinh ra từ những bé gái dưới 18 tuổi cũng có nguy cơ tử vong cao và phát triển kém hơn.
Đối với 139.691 bệnh nhân được nghiên cứu, những người có lực bóp tay yếu hơn có liên quan với nguy cơ tử vong, đau tim và đột quị cao hơn.
đồng thời nguy cơ tử vong của bộ lạc cũng tăng lên.
Giảm nguy cơ tử vong lớn nhất là 12% ở nhóm uống 4- 5 ly.
Giảm nguy cơ tử vong lớn nhất là 12% ở nhóm uống 4- 5 ly.
mắc bệnh hen suyễn và làm tăng nguy cơ tử vong.
Một cách tương đối, thứ năm hàng đầu của người tiêu dùng thịt trắng có nguy cơ tử vong thấp hơn một chút so với những người ăn ít thịt trắng nhất.
Để giảm nguy cơ tử vong 20%, bạn cần phải đi bộ 56 phút mỗi ngày.
Thay protein thực vật bằng trứng dẫn đến giảm 19% nguy cơ tử vong và loại bỏ thịt đỏ chưa qua chế biến làm giảm 12% nguy cơ. .
Nguy cơ tử vong ở những người bị ảnh hưởng là từ 10 đến 40%.
Trong các tác động từ xe hơi đến xe hơi, nguy cơ tử vong đối với người ngồi trên xe là 85% ở mức 65 km/ h.
Phát hiện chính là người ăn chay giảm 12% nguy cơ tử vong do bất kỳ nguyên nhân nào so với người không ăn chay.
Họ ước tính rằng nguy cơ tử vong tăng thêm 41% trong vòng sáu tháng đầu sau khi mất đi bạn đời.
Họ khám phá những người nuôi chó đã có mức nguy cơ tử vong thấp hơn 20 phần trăm, so với những người không nuôi chó.
Những người đọc sách cũng được giảm 20% nguy cơ tử vong trong 12 năm sau đó so với những người không đọc sách.