Examples of using Phản cách mạng in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
những âm mưu phản cách mạng( như từng xảy ra tại Philippines năm 1987- 88
Cú quất phản cách mạng đã được triển khai ở Hungary
Trong cuộc trấn áp phản cách mạng, chẳng phải chúng ta đã giết cả những tên trí thức phản cách mạng hay sao?
Một cuộc mỉa mai về xã hội Đức và phản cách mạng, bộ sưu tập đã bị cấm nhanh chóng.
Nhưng vấn đề phản cách mạng ở Trung Quốc sẽ lại sau thành trước một lần nữa.
Thời điểm đó, Trung Quốc đổ lỗi rằng những người phản cách mạng đang tìm cách lật đổ đảng Cộng sản.
Thời điểm đó, Trung Quốc đổ lỗi rằng những người phản cách mạng đang tìm cách lật đổ đảng Cộng sản.
Cộng hòa Xô viết Estonia đã được công bố ngày 29 Tháng 11 năm 1918 nhưng chính quyền này bị quân phản cách mạng và Bạch Vệ tiêu diệt vào năm 1919.
Do vậy, dưới khẩu hiệu chiến đấu chống lại các thành phần phản cách mạng, vào Tháng 3 năm 1918, Công xã Baku bắt đầu thực hiện kế hoạch nhằm trừ khử người A- déc- bai- gian trên toàn bộ tỉnh Baku.
Bị cáo là một kẻ phản quốc mọi thời đại với hành vi chống Đảng, hành vi phe phái phản cách mạng trong một nỗ lực để lật đổ sự lãnh đạo của Đảng
các hoạt động phản cách mạng nhằm phá hoại
Bà Trương Nhung và sử gia Clive James cho rằng chiến dịch của Mao từ đầu đã là một sự dối trá khiến những người được gọi là Cánh hữu và phản cách mạng lộ diện,
Năm 1937, vào cao điểm những cuộc thanh trừng của Stalin, một người mang tên Cheslav Yasinski đã bị hành quyết không qua thủ tục ở Tomsk sau khi bị kết án có những hành động phản cách mạng.
Ủy ban Đặc biệt Toàn Nga chống Phản Cách mạng và Phá hoại-
họ cho là phản cách mạng.
cải lương, phản cách mạng, tư sản,
Ngay sau khi giành được quyền lực thì chính phủ mới đã thành lập uỷ ban đặc nhiệm để chống lại Phản cách mạng với mục đích xoá bỏ“ tất cả kẻ thù của chế độ mới” qua việc“ truy tìm, bắt bớ và các bản án tử hình”.
gián điệp hay phản cách mạng và bằng cách đó ghi thêm cho họ những tội lỗi mới.
Seidman xác định hai loại chống chủ nghĩa phát xít- cách mạng và phản cách mạng( Seidman sử dụng phản cách mạng theo nghĩa trung lập, lưu ý rằng nó thường được coi là một miệt thị).
Nhiều người đã bị gán nhãn“ phản cách mạng” và bị bỏ tù,