Examples of using Theory in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Introduction to Quantum Mechanics( 1946) và Introduction to the Theory of Elementary Particles( 1948).
Sum of Small Things: A Theory of an Aspirational Class”.
Đó là những gì Elizabeth Currid- Halkett gọi là" tiêu dùng kín đáo" trong cuốn sách của mình" The Sum of Small Things: A Theory of an Aspirational Class".
những vị khách nói trên The Big Bang Theory, những lần xuất hiện gần đây bao gồm Ugly Betty trong năm 2009
Hybrid Theory là album bán chạy thứ 11 trên Billboard 200 trong suốt thập kỷ,
Trích dẫn sau đây là từ Evolution: A Theory in Crisis của Michael Denton,
Xuất bản lần đầu năm 1960, Theory and Design in the First Machine Age/ Reyner Banham đã trở thành yêu cầu đọc trong nhiều khóa học về lịch sử kiến trúc hiện đại và được coi là một trong những cuốn sách dứt khoát về phong trào hiện đại.
xác nhận trong The Big Bang Theory.
Chaos Theory of the Heart, sản xuất kết hợp với Jacana Media ở Johannesburg.
Warner( Green Chemistry: Theory and Practice, P. T. Anastas and J. C. Warner, Oxford University Press, Oxford, 1998) gợi ý.
toán học một ngày nào đó sẽ tạo ra được TOE( Theory of Everything- Lý thuyết về mọi thứ):
Trong A Theory of nhận thức về sự hỗn loạn( 1957),
Trong các bài viết của ông ở Theory of Forms, Plato cho rằng thế giới của
Trong A Theory of nhận thức về sự hỗn loạn( 1957),
Khái niệm chủ nghĩa thực tế lý tưởng được sử dụng lần đầu tiên bởi Hastings Rashdall tác phẩm“ The Theory of Good and Evil” xuất bản năm 1907, nhưng khái niệm này thường được cho gắn liền với G. E. Moore.
Tôi nghĩ Eddie Redmayne đã miêu tả tôi rất tốt trong Theory of Everything Movie'- ông viết-' Anh ấy đã dành thời gian với những người bị bệnh ALS để anh ấy có thể xác thực cặn kẽ.
Trong The Theory of Moral tình cảm Smith sử dụng khái niệm này để duy trì một" nhỏ giọt xuống" lý thuyết,
Ribet liên kết phát biểu của Fermat với theory of elliptic curves.
Với phương pháp thiết kế Nozick hiểu là phương pháp vận dụng trí tuệ tập thể để chỉ ra đâu là loại xã hội tốt nhất có thể( ví dụ phương pháp của Rawls trong A Theory of Justice).
Mục tiêu“ Chủ nghĩa thực tế không phân biệt rạch ròi những con người khác nhau” trở nên phổ biến vào năm 1971 với tác phẩm“ A Theory of Justice” của John Rawls.