Examples of using Trung tâm nghiên cứu in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Năm 1996, họ đã thành lập một trung tâm nghiên cứu về AIDS ở Bangkok có tên HIV- NAT với một đồng nghiệp Thái Lan.
Trung tâm nghiên cứu trong thực tiễn Evidence- Based là trung tâm nghiên cứu hàng đầu tại Đại học Bond.
Trong trung tâm nghiên cứu được đặt tên theo János Szentágothai,
Học Oldenburg là một trung tâm nghiên cứu với kháng cáo quốc gia và quốc tế.
Các nhà khoa học tại Trung tâm Nghiên cứu về Căng thẳng Con người tại Bệnh viện Louis H.
Đây là một trung tâm nghiên cứu cho phép kinh tế,
Bảo tàng là một trung tâm nghiên cứu chuyên về phân loại,
Trường Quản lý HEC có 5 khoa, 11 trung tâm nghiên cứu hoặc các đơn vị hoạt động trong nhiều lĩnh vực quản lý.
Tiến sĩ Eesa Fredericks, phó giám đốc Trung tâm nghiên cứu, là điều phối viên mô- đun cho Luật thương mại quốc tế A.
Tài liệu đọc và nghe Trung tâm nghiên cứu cũng chứa một lựa chọn tốt về tài liệu đọc và DVD, mà sinh viên có thể mượn.
Ví dụ, Đại học Tampere có nhiều trung tâm nghiên cứu các căn bệnh hiểm nghèo như ung thư,
Tháng trước, Nokia đã thông báo sẽ đóng cửa một trung tâm nghiên cứu, cắt giảm 320 việc làm
Các máy gia tốc có 6 cung hoạt động tại Trung tâm Nghiên cứu Vật lí Hạt nhân ở Osaka và tại Viện Paul Scherer ở Thụy Sĩ Villigen.
Eden, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu học tại Đại học Georgetown ở Washington,
Trụ sở của Viện Michael Servetus và một trung tâm nghiên cứu về cuộc sống
Ông Gasteiger đã định vị Trust Square là một trung tâm nghiên cứu cho blockchain“ Sản Xuất tại Thụy Sĩ”.
Bảo tàng cũng có chức năng như một trung tâm nghiên cứu, liên tục nghiên cứu và xem xét lịch sử đấu sumo như một phần không thể thiếu trong văn hóa Nhật Bản.
Cách đây 5 năm, liên minh Renault- Nissan đã thành lập một trung tâm nghiên cứu trong thung lũng Silicon nhằm tiến gần hơn tới những sáng tạo công nghệ mới của khu vực.
Thư viện chủ yếu là một trung tâm nghiên cứu, nhưng thường có một triển lãm cho thấy các phần của bộ sưu tập.
Naggitta- Musoke là giáo sư thỉnh giảng tại Trung tâm Nghiên cứu Pháp lý Toàn cầu của Đại học Wisconsin- Madison.