Examples of using Về quốc phòng in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Cùng năm đó, Mĩ đã chi$ 640 tỉ về quốc phòng, Nga$ 88 tỉ, Ấn Độ$ 47 tỉ
Năm 2008, một báo bài về quốc phòng Trung Quốc đã nhấn mạnh rằng, các lực lượng mặt đất của nước này cần chuyển từ" phòng thủ khu vực sang xuyên khu vực".
Mĩ đã chi 640 tỉ đô la về quốc phòng, Nga 88 tỉ, Ấn Độ 47 tỉ
Nhật Bản lần đầu công bố Sách trắng về quốc phòng vào năm 1970 và sau đó được soạn thảo mới mỗi năm kể từ năm 1976.
cam kết hợp tác chặt chẽ hơn về quốc phòng, an ninh và thực thi pháp luật.
dẫn thi hành luật, pháp lệnh về quốc phòng.
gọi lập trường về quốc phòng của Triều Tiên là" kho báu vĩnh cửu".
Trung Quốc đang mở rộng nhanh chóng lực lượng không quân- lên đến 398.000 quân nhân theo Sách Trắng về quốc phòng 2013 cho hay.
vị trí trọng yếu về quốc phòng, an ninh.
Về quốc phòng- an ninh, Việt Nam hội nhập từng bước trong những tình huống và thời điểm cụ thể.
rất quan trọng về quốc phòng và an ninh, không chỉ đối với Việt Nam nhưng cả đối với Đông Dương.
Theo đó, việc chủ động chuẩn bị về quốc phòng phải luôn gắn liền với các hoạt động đấu tranh.
Bản Tuyên Bố về Quốc phòng- bộ đầu tiên của đệ trình nộp bởi một người trả lời, như một bài trả lời tuyên bố của người khiếu nại yêu cầu bồi thường.
Tính đến nay, hệ thống pháp luật về quốc phòng, an ninh đã từng bước được hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
Trước hết, cần nhận thức, quán triệt sâu sắc quan điểm của Đảng về quốc phòng, về xây dựng nền quốc phòng toàn dân trong tình hình mới.
Thứ năm, xây dựng và phát triển lý luận về quốc phòng, an ninh và bảo vệ Tổ quốc trong điều kiện mới.
Chính quyền Hà Lan chịu trách nhiệm về quốc phòng, ngoại giao, và luật lệ quốc tịch.
Những thực tiễn này, cùng với sự phụ thuộc vào Hoa Kỳ về quốc phòng, cho phép nền kinh tế Nhật Bản tăng trưởng theo cấp số nhân trong Chiến tranh Lạnh.
đặc biệt là về quốc phòng, song ông Abe cũng đang chủ trương các mối quan hệ khác.
Mặc dù vẫn là đồng minh chính của Mỹ, đặc biệt là về quốc phòng, song ông Abe cũng đang chủ trương các mối quan hệ khác.