Examples of using Jonas salk in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Loại thuốc chủng ngừa thứ 2 được Jonas Salk phát triển năm 1952 tại đại học Pittsburgh thuộc tiểu bang Pennsylvania đông bắc USA, và đã thông báo trên thế giới vào ngày 12 tháng 4 năm 1955.
( Vỗ tay) Tôi nói về cái mà Jonas Salk gọi là Kỷ nguyên B,
Vào những năm 1940, Jonas Salk đã sử dụng các nghiên cứu về sự lây nhiễm chéo của khỉ nâu để phân ra ba dạng của vi rút bại liệt đã làm hàng trăm nghìn người trên thế giới bị nhiễm hàng năm.[ 1] Nhóm của Salk đã tạo ra một loại vắc- xin chống lại các chủng bệnh bại liệt trong nuôi cấy tế bào của tế bào thận của khỉ xanh Châu Phi.
cho ra những kết quả khả quan trước khi Tiến sĩ Jonas Salk điều chế ra một loại vắcxin hiệu quả và an toàn trị bệnh này.
người phát triển thuốc kháng sinh chống vi khuẩn Jonas Salk, và người tạo ta world wide web Tim Berners- Lee.
Jonas Salk là anh hùng.
Nhà virut học- Jonas Salk.
Tình yêu cuối cùng của Jonas Salk.
Tình yêu cuối cùng của Jonas Salk.
Nghe tới Jonas Salk bao giờ chưa?
Người đàn ông này là Jonas Salk.
Ông có biết cái tên Jonas Salk không?
Jonas Salk tìm ra vắc xin chống bại liệt.
Bởi vì Jonas Salk sẽ không đồng tình đâu.
Nghe tới Jonas Salk bao giờ chưa? Uh- oh.
Jonas Salk thông báo về vacxin cho bệnh bại liệt.
Uh- oh.- Nghe tới Jonas Salk bao giờ chưa?
Nghe tới Jonas Salk bao giờ chưa? Uh- oh?
Uh- oh.- Nghe tới Jonas Salk bao giờ chưa?
Jonas Salk phát triển vaccine đầu tiên chống bệnh bại liệt.