Examples of using Lĩnh vực toán học in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Các nhà nghiên cứu đã sử dụng một lĩnh vực toán học gọi là lí thuyết knot để nghiên cứu những vòng ánh sáng thu được.
Ông nghiên cứu chủ yếu trong một số lĩnh vực toán học, bao gồm các phần hình học của hình học tôpô.
Những kỹ năng này hỗ trợ tốt trong lĩnh vực toán học, do đó giúp các em học sinh với bài vở của họ.
Các nhà nghiên cứu đã sử dụng một lĩnh vực toán học gọi là lí thuyết knot để nghiên cứu những vòng ánh sáng thu được.
Giải thưởng này được coi là tương đương với Giải Nobel vốn không bao gồm lĩnh vực toán học.
Chúng ta hãy xem sự đóng góp của người Maya trong lĩnh vực toán học.
Nhìn chung, GeoGebra là một công cụ tuyệt vời mà kéo dài nhiều lĩnh vực toán học.
Trong chương trình cử nhân, học sinh được kiến thức cơ bản trong lĩnh vực toán học, kiến thức chuyên sâu về stochastics,
Hiểu được và phân loại được các đại diện của nhóm Lie là mấu chốt để có thể hiểu được các hiện tượng trong nhiều lĩnh vực toán học và khoa học khác nhau, bao gồm đại số, hình học, lý thuyết số, Vật lý và Hóa học. .
chuyên nghiệp trong lĩnh vực toán học và mối quan tâm về nguồn nhân lực trong toán học tại Đại học Rijeka.
Nhiều lĩnh vực toán học bắt đầu với việc nghiên cứu các vấn đề trong thế giới thực,
Thế thì, mục tiêu của Husserl là tìm cho ra các bản chất tiên nghiệm tương tự như các bản chất đã được nói trên không chỉ trong lĩnh vực toán học và lôgic học mà còn trong mọi loại hiện tượng
cuối cùng đã chứng minh vào năm 1994 bằng cách kết hợp ba lĩnh vực toán học phức hợp:
Ví dụ: Người thân và bạn bè của bạn có thể thấy bạn có tài năng trong lĩnh vực toán học, đặc biệt
Trong nhiều thập kỷ, vấn đề Kadison- Singer đã xâm nhập vào hàng tá lĩnh vực toán học và kỹ thuật xa xôi, nhưng dường như không ai có thể phá vỡ nó.
Có khả năng áp dụng các mô hình kinh doanh và/ hoặc tạo ra các cơ hội việc làm mới trong lĩnh vực toán học và các ứng dụng và học tập của nó.
cuối cùng đã chứng minh vào năm 1994 bằng cách kết hợp ba lĩnh vực toán học phức hợp:
Trong một số lĩnh vực toán học, mà ta coi các nhóm được ưu đãi với cấu trúc bổ sung,
nhiều người đã suy đoán về lý do tại sao Alfred Nobel không trao giải thưởng cho thành tích trong lĩnh vực toán học.
Các dẫn xuất và khái quát hóa của chúng xuất hiện trong nhiều lĩnh vực toán học, chẳng hạn