Examples of using Study permit in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Study Permit là tình trạng hợp pháp của bạn ở Canada.
Visa du học Canada& Study Permit khác nhau thế nào?
Nếu đủ điều kiện, study permit của bạn sẽ cho phép bạn.
Phải rời khỏi Canada ngay sau khi Study Permit của bạn hết hạn.
Mẫu đơn xin Study Permit bên ngoài Canada( IMM 1294).
Phải rời khỏi Canada ngay sau khi Study Permit của bạn hết hạn.
Top Ngân hàng làm dịch vụ GIC tốt nhất cho Study Permit của bạn.
Nếu khoá học của bạn kéo dài 6 tháng hoặc dưới, bạn không cần phải có Study Permit để ở lại Canada.
Bạn hoặc vợ chồng/ người phối ngẫu của bạn phải hoàn thành việc này sau khi 18 tuổi và có study permit hoặc.
Việc đăng kí study permit có thể được thực hiện trên mạng hay nộp đơn tới văn phòng visa Canada tại quốc gia sở tại.
SSP( Special Study Permit) Chứng nhận này được cấp bởi Cục Nhập cư Philipphine cho người nước ngoài muốn tham gia vào nghiên cứu ngắn hạn ở Philippines.
Sinh viên không đáp ứng hay không cung cấp được tất cả các thông tin bổ sung sẽ phải apply xin study permit theo tiến trình thông thường, thông qua nộp hồ sơ online hoặc tại Visa Application Centre.
Bạn không thể gia hạn Study Permit đến quá ngày hết hạn của hộ chiếu.
Phải rời khỏi Canada ngay sau khi Study Permit của bạn hết hạn.
Study Permit là gì.
Study Permit phải còn thời hạn khi nộp đơn xin PGWP;
Study Permit thường có thời hạn bằng với thời lượng chương trình học của bạn,
Người nộp đơn xin Study Permit phải chứng minh rằng họ có ý định trở về nước sau khi hoàn thành khóa học.
Bạn nên nộp đơn để ra hạn Study permit ít nhất 30 ngày trước ngày hết hạn.
Bạn bắt buộc phải có 1 trong những điều kiện kèm theo được in trên Study Permit để có thể nộp đơn xin SIN cho công việc On- campus của mình.