Examples of using Tin vào sự tồn tại của in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
tôi bắt đầu tin vào sự tồn tại của Thần.”.
Nhà thám hiểm dãy Himalaya, Nicholas Roerich( 1874- 1947) là một trong số những người tin vào sự tồn tại của vùng đất Shambhala.
Nhiều người sẵn sàng và thậm chí khao khát tin vào sự tồn tại của các nàng tiên.
Trong những năm đầu thế kỷ 18, người dân đông nam châu Âu luôn tin vào sự tồn tại của ma cà rồng.
Trong những năm đầu thế kỷ 18, người dân đông nam châu Âu luôn tin vào sự tồn tại của ma cà rồng.
Hồi đầu tháng 7, trung tâm VTSIOM công bố kết quả nghiên cứu cho thấy khoảng 2/ 3 người Nga tin vào sự tồn tại của một chính phủ thế giới trong bóng tối, trong đó phần lớn cho rằng tổ chức này thù địch với Nga.
Các linh mục miền Nam, những người đã đến thăm Bắc Triều Tiên trong những năm gần đây, vẫn tin vào sự tồn tại của nhiều tín hữu khác ở miền Bắc,
Cho dù bạn tin vào sự tồn tại của những kẻ giết người theo hợp đồng
Lý do duy nhất khiến người ta tin vào sự tồn tại của vật chất tối là vì chúng ta mặc nhận rằng thời- không( không gian trống rỗng) vốn không chứa khối lượng và áp suất.
Đối với những người vẫn tin vào sự tồn tại của tinh thần Hồi giáo(
Hai người Serbia chưa từng gặp nhau vẫn có thể liều mạng để cứu nhau vì cùng tin vào sự tồn tại của dân tộc Serbia, quê hương Serbi và lá cờ Serbi.
mọi người tin vào sự tồn tại của thế giới bên kia,
Đó là, ví dụ, nếu anh ta tin vào sự tồn tại của mắt ác mà anh ta có thể cảm
Hai luật sư tuy chưa gặp nhau nhưng đều có thể cùng chung sức bảo vệ quyền lợi cho một người lạ bị hãm hại vì họ tin vào sự tồn tại của luật pháp,
Hơn nữa, nhiều nền văn hóa thời trước- ngày nay tin vào sự tồn tại của những trạng thái cao của ý thức, mà mọi người có thể vào đến được bằng thiền định, thuốc ma túy, hoặc những nghi lễ.
Hai luật sư chưa từng gặp nhau vẫn có thể cùng chung nỗ lực bảo vệ một người hoàn toàn xa lạ, vì tất cả họ đều tin vào sự tồn tại của luật pháp,
gợi ý rằng ông tin vào sự tồn tại của hình học phi Euclide, mặc dù ông là khá mơ hồ.
người đàn ông và phụ nữ tin vào sự tồn tại của một Đức Chúa Trời Toàn Năng.
Gauss tâm sự trong Schumacher, nói với ông rằng ông tin rằng danh tiếng của ông sẽ phải chịu nếu anh thừa nhận trong công chúng rằng ông tin vào sự tồn tại của hình học như vậy.
Theo một nghiên cứu vào năm 2007 của Đại học Iceland, ước tính 62% người dân của quốc gia này tin vào sự tồn tại của những sinh vật này còn hơn cả tin vào chuyện cổ tích.