TO GET ANGRY in Vietnamese translation

[tə get 'æŋgri]
[tə get 'æŋgri]
để nổi giận
to get angry
to be angry
để tức giận
to be angry
to get angry
for anger
để giận dữ
to be angry
to get angry
to rage
anger for
nổi cáu
get angry
got mad
be mad
cáu giận
get angry
mad
tantrums
angry
get pissed
irritated
upset
irritability
để có được tức giận

Examples of using To get angry in English and their translations into Vietnamese

{-}
  • Colloquial category close
  • Ecclesiastic category close
  • Computer category close
You have the right to get angry.
Em có quyền được tức giận.
We have lots of reasons to get angry, but let's talk about how to deal with this emotion.
Chúng tôi có rất nhiều lý do để nổi giận, nhưng hãy nói về cách đối phó với cảm xúc này.
We have lots of reasons to get angry, so let's learn how to deal with this emotion.
Chúng tôi có rất nhiều lý do để nổi giận, nhưng hãy nói về cách đối phó với cảm xúc này.
often than others do, but it's part of human nature to get angry.
đó là một phần bản chất của con người để tức giận.
It teaches people to love because it does not know how to get angry, or to extol itself or become inflated with pride.
Nó dạy mọi người yêu mến bởi vì nó không biết làm thế nào để giận dữ, hay tự tôn hay trở nên tự mãn vì kiêu ngạo.
These kids often seem to have“a chip on their shoulder” because they walk around ready to get angry.”.
Những đứa trẻ này thường có vẻ như có sẵn một" chiếc chip trên vai", chúng đi dạo vòng quanh và sẵn sàng để nổi giận.".
Seventeen“elegant, graceful”, because he is not easy to get angry and talk very softly.
Là người” hào hoa, phong nhã” của Seventeen, vì anh không dễ nổi cáu và nói chuyện rất nhẹ nhàng.
it is also to get angry, also to hate.
cũng là để giận dữ, để hận thù.
And while we don't want to get angry with the guru, on the other hand we sometimes have doubts about their actions.
Trong khi không muốn cáu giận với thầy thì mặt khác đôi lúc người phương Tây nghi ngờ về hành động của các vị thầy.
Metty ran away just when I was beginning to get angry, and left the boy with me.
Metty bỏ chạy khi tôi bắt đầu nổi cáu, bỏ lại thằng bé.
Almost always, you tend to get angry with the person you're around when you make a mistake because you don't want to accept your own fault.
Thường thì bạn sẽ nổi giận với một người ở gần bạn lúc gây ra lỗi sai, vì bạn không muốn nhận lỗi về phía mình.
Not only just that, while you still have time to get angry and hurt, the person you are angry with may be in a good mood!
Không chỉ vậy, trong khi bạn vẫn còn mất thời gian giận dữ và đau đớn, người mà bạn tức giận rất có thể đang có được tâm trạng khá tốt đấy!
The wife started to get angry at her husband,“I always tell you not to trust such person but you never listen to me.
Người vợ bắt đầu nổi giận với chồng mình,“ Em luôn nói với anh rằng không nên tin tưởng vào những người như vậy, anh không bao giờ nghe theo em.
The key here is not to get angry with your soulmate and try to find a way out of this situation together.
Điều quan trọng là không nổi giận với người bạn đời mà hãy tìm cách thoát khỏi tình huống này.
The peasant pretended to get angry, but at heart he was content that his son-in-law proved to be a good poet.
Bác nông dân giả vờ giận dữ, nhưng trong thâm tâm bác hài lòng rằng ông con rể của bác tỏ ra là một nhà thơ giỏi.
In addition, if your friend begins to get angry or aggressive, it's best that you leave the situation before it escalates.
Bên cạnh đó, nếu bạn bè bắt đầu nổi giận hoặc hung hăng, tốt nhất bạn nên rời đi trước khi căng thẳng leo thang.
Explain that it's perfectly natural to get angry sometimes, but it's not okay to shove,
Nên giải thích rằng tức giận đôi khi là chuyện hoàn toàn tự nhiên,
One has made oneself the target for others to get angry at you and harm you with harsh speech and the mind of dislike.
Nó làm cho chính bạn trở thành mục tiêu cho những người khác nổi giận với bạn và làm cho bạn tổn thương với những lời đay nghiến và không thích.
On the other hand, there are people who tend to get angry, fearful, and even violent during the final days of cancer.
Mặt khác, có những người có xu hướng tức giận, sợ hãi, và thậm chí cả bạo lực trong những ngày cuối cùng của ung thư.
As parents it is important not to get angry or over-react when you catch your child out in a lie.
Điều quan trọng là cha mẹ không nên tức giận hay phản ứng khi trẻ nói dối.
Results: 193, Time: 0.0573

Word-for-word translation

Top dictionary queries

English - Vietnamese