Examples of using Biểu thức là in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
thậm chí cả tiếng lóng của Nhật hay biểu thức là tốt.
bạn đã sử dụng trong biểu thức là sẵn dùng.
TRUE nếu biểu thức là FALSE.
TRUE nếu biểu thức là FALSE.
Khi x= giá trị của biểu thức là.
Mỗi biểu thức là một trong ba biểu thức sau: lvalue, xvalue, prvalue.
Có thể là bạn nói tình yêu trong hàng chục ngàn cách vẫn, loại tốt nhất của biểu thức là nụ hôn.
Có thể là bạn nói tình yêu trong hàng chục ngàn cách vẫn, loại tốt nhất của biểu thức là nụ hôn.
Một biểu thức nhóm là siêu thực".
AND TRUE nếu cả hai biểu thức Boolean là TRUE.
Bây giờ- biểu thức này bằng với biểu thức kia 5 là biểu thức bên này.
Nếu cả hai điều kiện là True, thì Biểu thức là đúng.
Biểu thức là đơn vị code hợp lệ mà giải được ra một giá trị.
Viết tổng quát thì biểu thức là xn= xn- 1+ xn- 2.
Một biểu thức là tên của một câu được thêm vào một ý định.
Một ví dụ đơn giản của một biểu thức là 2+ 3.
Vậy giá trị của biểu thức là 18.
Nếu loại biểu thức là tham chiếu giá trị lvalue( ví dụ: T& hoặc const T&, v. v.), biểu thức đó là một giá trị.
Mỗi biểu thức là duy nhất,
Biểu thức là tích cực hơn,