Examples of using Cơ quan tin tức in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Al- Marar cho biết trong các phỏng vấn được báo cáo bởi cơ quan tin tức chính phủ WAM.
Hãng tin Tiếng nói Jihad- cơ quan tin tức của nhóm chiến binh nổi dậy Afghanistan,
Những người kháng nghị đốt cháy các văn phòng của hai cơ quan tin tức thân chính phủ hàng đầu là Jubilee Press
KCNA là cơ quan tin tức duy nhất ở Bắc Triều Tiên.
Yonhap News Agency là cơ quan tin tức lớn nhất của Hàn Quốc.
Yonhap News Agency là cơ quan tin tức lớn nhất của Hàn Quốc.
Yonhap News Agency là cơ quan tin tức lớn nhất của Hàn Quốc.
Cập nhật. Tôi đã hack máy chủ mọi cơ quan tin tức và báo đài.
Kyodo News là một cơ quan tin tức phi lợi nhuận có trụ sở tại Tokyo, Nhật bản.
Một nhân viên của một tờ báo, cơ quan tin tức hoặc tổ chức phát thanh ở nước ngoài đăng trên một nhiệm vụ dài hạn đến Vương quốc Anh.
Một nhân viên của một tờ báo, cơ quan tin tức hoặc tổ chức phát thanh ở nước ngoài đăng trên một nhiệm vụ dài hạn đến Vương quốc Anh.
Một nhân viên của một tờ báo, cơ quan tin tức hoặc tổ chức phát thanh ở nước ngoài đăng trên một nhiệm vụ dài hạn đến Vương quốc Anh.
Hầu như toàn bộ của vụ mua được thực hiện cho các đoạn video không dính líu gì với cơ quan tin tức này, được hoàn tất trong khoản hai tuần.
Hầu như toàn bộ của vụ mua được thực hiện cho các đoạn video không dính líu gì với cơ quan tin tức này, được hoàn tất trong khoản hai tuần.
Với dịch vụ phân phối tin tức chiến lược này, EloQ Communications sẽ gửi TCBC đến địa chỉ email đã được xác thực của nhà báo và cơ quan tin tức.
Năm 2011, ông đã giúp mở một văn phòng ở Bắc Triều Tiên cho Associated Press, cơ quan tin tức nước ngoài đầu tiên có văn phòng ở Bắc Triều Tiên.
IRIB News Agency là một cơ quan tin tức trực thuộc Tổ chức IRIB.
Một nhân viên của một tờ báo, cơ quan tin tức hoặc tổ chức phát thanh ở nước ngoài đăng trên một nhiệm vụ dài hạn đến Vương quốc Anh.
Năm 2011, ông đã giúp mở một văn phòng ở Bắc Triều Tiên cho Associated Press, cơ quan tin tức nước ngoài đầu tiên có văn phòng ở Bắc Triều Tiên.
Khi sinh sống ở quận phía đông tiểu bang Kentucky, ông Farrera- Brochez đã gửi các đường dẫn dữ liệu từ email của ông tới một số cơ quan tin tức.