Examples of using Chuyên in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Tôi không thích các tòa nhà đẹp được xây cho các chế độ chuyên chế.
Nhà sản xuất chuyên.
Tập trung đào tạo vào một chuyên môi trường kém hơn.
Ngôn ngữ Chuyên ngành.
Q: Những sản phẩm bạn chuyên sản xuất?
Bạn không thể tìm thấy nó trong cửa hàng tạp hóa của bạn bởi vì nó là một mặt hàng chuyên dụng, nhưng nó có sẵn trực tuyến.
Những chế độ chuyên chế dường như đều bị choáng ngợp bởi bước tiến của phát triển công nghệ và tốc độ và khối lượng của lưu lượng dữ liệu.
lập ra chuyên khoa đầu tiên về Giải phẫu học, Sinh lý học, và Luyện tập thể chất tại Đại học Harvard vào năm 1891.
Hơn nữa, như tôi sẽ giải thích, hiện nay có những triển vọng quan trọng cho sự thay đổi dân chủ trong một số chế độ chuyên chế còn lại của khu vực.
Chương trình này hoàn toàn phù hợp với quản trị web, chuyên viên SEO
SOOMPAY là công ty thanh toán di động chuyên cung cấp giải pháp toàn diện hỗ trợ các dịch vụ thanh toán di động phổ biến ở Trung Quốc như Alipay.
Có rất nhiều tour du lịch chuyên xe đạp leo núi mà tổ chức các tour du lịch cả dài và ngắn trên khắp đất nước trên các tuyến đường tốt nhất.
Chuyên gia của chúng tôi kiểm tra xe trên hơn 200 trạm kiểm soát để bạn có được sự hài lòng hoàn toàn và yên tâm trước khi mua.
Chuyên ngành Chính trị( PLS) tại Maryville College chuẩn
Viết bởi giáo viên khoa học có kinh nghiệm và chuyên môn, Marion Green,
Hai công cụ Google webmaster tools và Bing webmaster tools đều đưa ra thông điệp cảnh báo cho các chủ website chuyên vượt qua giới hạn hoặc thay đổi trên website của mình.
Việc học gồm sáu năm trong trường đại học( chung cho tất cả các chuyên khoa), và ba năm như một học trình chuyên khoa cơ sở( interne).
Chuyên đóng gói tại Well Chúa có hơn 36 năm kinh nghiệm kết hợp làm việc trong lĩnh vực điều trị mùi thơm da, và mỹ phẩm.
Tổ chức phục vụ các cuộc họp giao ban, hội nghị, hội thảo, các cuộc họp chuyên đề của Ban Quản lý Làng Văn hóa- Du lịch các dân tộc Việt Nam.
Việc học gồm sáu năm trong trường đại học( chung cho tất cả các chuyên khoa), và ba năm như một học trình chuyên khoa cơ sở( interne).