Examples of using Mức độ tin tưởng in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Mức độ tin tưởng cao hơn ở trẻ em có liên quan mật thiết đến các kiểu gắn bó an toàn.
Nho giáo khác như Đài Loan lại không có mức độ tin tưởng vào chính phủ cao tương tự?
sẽ không thể đạt được mức độ tin tưởng và hợp tác cần thiết để giải quyết các vấn đề”.
sẽ không thể đạt được mức độ tin tưởng và hợp tác cần thiết để giải quyết các vấn đề”.
Trong vài năm qua, tỷ lệ của các đánh giá giả mạo ngày càng gia tăng đã làm giảm mức độ tin tưởng vào tính xác thực của các thương hiệu.
Các công ty hàng đầu trên toàn thế giới áp dụng mô hình của rổ chức này để tăng mức độ tin tưởng giữa các nhân viên họ và thúc đẩy kết quả kinh doanh.
Các công ty hàng đầu trên toàn thế giới áp dụng mô hình của rổ chức này để tăng mức độ tin tưởng giữa các nhân viên họ và thúc đẩy kết quả kinh doanh.
Các công ty hàng đầu trên toàn thế giới áp dụng mô hình của rổ chức này để tăng mức độ tin tưởng giữa các nhân viên họ và thúc đẩy kết quả kinh doanh.
Tư vấn bán hàng yêu cầu mức độ tin tưởng và tín nhiệm cao hơn một số mô hình bán hàng khác.
Hãy học cách kiểm tra mức độ tin tưởng của nhân viên bằng cách tìm hiểu những rủi ro và khúc mắc họ gặp phải.
Điều đó cho thấy mức độ tin tưởng vào hệ thống tư pháp không cung cấp cho họ sự đảm bảo, giải pháp giúp đỡ”….
Mức độ tin tưởng giữa Tổng thống và tướng Flynn đã xói mòn đến mức độ ông ấy thấy là cần phải có sự thay đổi.
Và mức độ tin tưởng ở Ukraine như một đối tác đáng tin cậy của NATO đang gia tăng", ông nói.
Một video quy mô lớn làm tăng mức độ tin tưởng vào công ty và thương hiệu….
Theo các chuyên gia EU, trong số những người châu Âu, mức độ tin tưởng vào cộng đồng và các tổ chức của EU đã giảm đáng kể.
Nhưng bạn có thể làm gì để xây dựng mức độ tin tưởng vào thương hiệu và sản phẩm của mình?
Tóm lại, khi viết dòng tiêu đề email marketing, bạn hãy nghĩ đến đối tượng nhận mail, xem xét mức độ tin tưởng bạn đã tạo dựng được với họ.
tôi có mức độ tin tưởng đó.
Ông cũng khẳng định:“ Ở giai đoạn này, hai nước đã phát triển một mức độ tin tưởng và hợp tác nhất định”.
đưa một số mức độ tin tưởng trở lại vào thị trường thường run rẩy này.