Examples of using Tên chi in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Tên chi Brookesia được đặt nhằm vinh danh Joshua Brookes.[ 2].
Tên chi cũ, Coumarouna, được hình thành từ một tên Tupi khác cho cây, kumarú.
Tên chi Oculudentavis đã được chọn là sự kết hợp của các từ oculus,
Tên chi Panthera được đặt ra bởi nhà tự nhiên học người Đức Lorenz Oken vào năm 1816.
Tên chi bắt nguồn từ tiếng Latinh afer," châu Phi", và venator," thợ săn".
Tên chi, Heteralocha, xuất phát từ tiếng Hy Lạp cổ đại ἕτερος nghĩa là" khác biệt" và ἄλοχος" vợ".
Tên chi Gymnocalycium( từ tiếng Hy Lạp,“ naked calyx”)
Tên chi và loài thường được in nghiêng, và được sử dụng cùng nhau để đưa ra tên khoa học của từng loài.
( Bạn có để ý rằng tên chi Latinh của thuốc lá, Nicotiana, được đặt theo tên của Jean Nicot không?).
Tên chi có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp θρίξ( thrix)," lông", và πλάξ( plax)," tấm".
Tên chi Perilla cũng là một tên thường được sử dụng phổ biến(" perilla"), áp dụng cho tất cả các giống.
Tên chi có nguồn gốc từ polustiktos của tiếng Hy Lạp cổ đại," nhiều đốm", từ polus" nhiều" và stigme" spot".
Tên chi xuất phát từ bang Táchira,
Có nhiều từ đồng nghĩa hơn của Wagneria hơn bất kỳ tên chi nào khác.
Anthocephalus có thể là tên chi cho gáo trắng.
Tên chi này vinh danh Olaus Rudbeck,
không thể là tên chi cho gáo trắng ở châu Á.
Sau đó, tên chi được viết theo nhiều kiểu khác nhau cho tới khi cuối cùng nó được viết thành" Bougainvillea" trong Index Kewensis trong thập niên 1930.
Tên chi Utricularia bắt nguồn từ tiếng Latinh utriculus,