Examples of using Gen lặn in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
trong khi đột biến đuôi của mèo cụt đuôi Nhật Bản là gen lặn.[ 2].
Gene này là“ gen lặn”.
( 5) Gen gây bệnh là gen lặn.
Và cơ hội đển gen lặn biểu hiện là 1/ 1 triệu.
do sự liên kết của nó với các gen lặn.
Những gen lặn, như gen của tóc đỏ
Điều này là do một gen lặn nhiễm sắc thể thường,
Truyền lại những màu lông hiếm hơn này cho thế hệ tiếp theo liên quan đến việc nhân giống cẩn thận để cho phép các gen lặn tiếp tục tiến lên trong dòng.
Ngay cả khi bạn theo dõi chặt chẽ các con vật và không cho phép lai giống có liên quan chặt chẽ, nhà sản xuất thu được vẫn có thể có các gen lặn giống như thỏ của bạn.
Tuy nhiên, các gen lặn có thể ẩn náu trong nhiều thế hệ,
Trưởng nhóm nghiên cứu- Tiến sĩ Sally Dunwoodie tái tạo những gen lặn này trên chuột nhưng cho rằng nếu bà mẹ mang thai chịu hấp thụ Niancin( vitamin B3) họ có thể điều chỉnh lại.
LNS là một bệnh liên quan đến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X. Đột biến gen do mẹ mang và chuyển cho con trai,
có thể phản ứng khác nhau với việc ngưng thức ăn so với các con mang gen lặn đồng hợp tử ở locus này( rn+ rn+) và có mức glycogen cơ thấp hơn.
Đây là cách một con mèo rất đen có thể xuất hiện như một con mèo nâu trong mặt trời mùa hè, là kết quả có thể của một gen đỏ lặn.
Đây là cách một con mèo rất đen có thể xuất hiện như một con mèo nâu trong mặt trời mùa hè, là kết quả có thể của một gen đỏ lặn.
Nó không có trong ớt đỏ vì một gen lặn loại bỏ nó.
Giống như gen lặn, chúng đôi khi bất thình lình xuất hiện trở lại.
Với lý thuyết này, hầu hết những con mèo ngày nay mang gen lặn cho một tabby.
Đó là một gen lặn được truyền qua các thế hệ.
Đột biến duy nhất ở gen lặn làm tăng nguy cơ khởi phát sớm bệnh Parkinson.