Examples of using Kể từ chiến tranh lạnh in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Đồng hồ tận thế đang ở gần thời điểm nửa đêm nhất kể từ Chiến tranh lạnh.
Đồng hồ tận thế đang ở gần thời điểm nửa đêm nhất kể từ Chiến tranh lạnh.
Ông Putin cho biết, đây là hành động đe dọa nhất của Washington kể từ Chiến tranh Lạnh.
Đây là đòn giáng mạnh nhất vào mạng lưới tình báo Nga ở phương Tây kể từ Chiến tranh Lạnh.
Nhưng đây là lần đầu tiên tỷ lệ chi tiêu của Mỹ giảm xuống dưới 40% kể từ Chiến tranh lạnh.
Đây là hoạt động mở rộng lớn nhất của quân đội Nga kể từ Chiến tranh Lạnh", ông Walker nhận xét.
Lực lượng NATO, trong đó có Mỹ, đang triển khai những chiến lược ít được sử dụng kể từ Chiến tranh Lạnh.
Đây là hoạt động mở rộng lớn nhất của quân đội Nga kể từ Chiến tranh Lạnh", ông Walker nhận xét.
công nghệ tiên tiến chưa từng thấy kể từ Chiến tranh Lạnh.
Lần đầu tiên kể từ Chiến tranh lạnh, nhiều người Mỹ không còn cảm thấy an toàn ở chính ngôi nhà của họ".
Tổ chức đã định hướng lại chính nó trong nhiều thập niên kể từ Chiến tranh Lạnh, xung đột nó được hình thành để giải quyết.
công nghệ tiên tiến chưa từng thấy kể từ Chiến tranh Lạnh.
Bài báo này nhắc lại rằng vào năm 1998, Thượng viện Mỹ có cuộc bỏ phiếu đầu tiên về mở rộng NATO kể từ Chiến tranh Lạnh.
Kết quả là ASEAN đã tạo ra được vùng đệm duy nhất để chống lại các căng thẳng chiến lược tại châu Á kể từ Chiến tranh Lạnh.
Kết quả là ASEAN đã tạo ra được vùng đệm duy nhất để chống lại các căng thẳng chiến lược tại châu Á kể từ Chiến tranh Lạnh.
Theo bà, các mối đe dọa đối với nước Mỹ từ phía các kẻ thù nước ngoài đang hiện diện ở mức độ cao nhất kể từ Chiến tranh Lạnh.
Theo bà, các mối đe dọa đối với nước Mỹ từ phía các kẻ thù nước ngoài đang hiện diện ở mức độ cao nhất kể từ Chiến tranh Lạnh.
Chất lượng mối quan hệ giữa chúng tôi chắc chắn là ở điểm thấp nhất kể từ Chiến tranh Lạnh”, Đại sứ Nga Sergey Kislyak tại Mỹ cho biết.
Chất lượng mối quan hệ giữa chúng tôi chắc chắn là ở điểm thấp nhất kể từ Chiến tranh Lạnh", Đại sứ Nga Sergey Kislyak tại Mỹ lo ngại.
Trong khuôn khổ cuộc huy động quân sự lớn nhất ở Đông Âu kể từ Chiến tranh Lạnh, một lực lượng thiết giáp lớn sẽ được triển khai tới Estonia.