Examples of using Cuộc chiến tranh lạnh in Vietnamese and their translations into English
{-}
-
Colloquial
-
Ecclesiastic
-
Computer
Chẳng phải đó là vũ khí vĩ đại nhất chúng ta có trong cuộc chiến tranh Lạnh?
Đừng để chúng ta bị đánh lừa: chúng ta hiện đang ở giữa một cuộc Chiến tranh Lạnh”.
Thay đổi này đã tiếp tục gây ra cuộc chiến tranh lạnh giữa FBI và Apple,
khách du lịch từ Hoa Kỳ đặc biệt quan tâm đến thời Xô Viết vì cuộc chiến tranh lạnh tương đối gần đây giữa Hoa Kỳ và Liên Xô.
Ba mươi năm kể từ khi Bức tường Berlin sụp đổ và chấm hết một cuộc Chiến tranh lạnh, thì nay, chúng ta đang ở trong một cuộc Chiến tranh lạnh mới nơi các quyền tự do của chúng ta, cũng
Phó Tổng thống Mỹ Mike Pence hôm thứ Ba nói Trung Quốc cần thay đổi hành vi của mình để tránh một cuộc chiến tranh lạnh mới với Mỹ.
cảnh giác trước nguy cơ của một cuộc chiến tranh lạnh mới với Nga, người đang ủng hộ chế độ Syria.
Chính phủ thế tục mới đã chiếm giữ tất cả vùng đất của các nước Giáo hoàng ngoại trừ miếng vá nhỏ của Vatican và một cuộc chiến tranh lạnh sau đó nổ ra giữa nhà thờ và chính phủ Ý.
Hoa Kỳ coi cuộc xung đột tại Afghanistan là một phần trong toàn bộ cuộc Chiến tranh Lạnh, và CIA Mỹ đã viện trợ cho các lực lượng chống Liên Xô qua Cơ quan Tình báo( ISI) Pakistan, trong một chương trình được gọi là Chiến dịch gió lốc[ 54][ 55].
Tin tức về Budapest lại là bài diễn văn của Tổng thống Yeltsin chỉ trích tôi đang thay thế cuộc Chiến tranh Lạnh bằng một nền" Hòa bình lạnh" khi vội vàng thúc đẩy việc mở rộng NATO sang các quốc gia Trung Âu.
Ngăn chặn không phải là quay trở về cuộc Chiến Tranh Lạnh, nhưng là một nguyên tắc chiến lược phòng thủ không bao giờ lỗi thời và kéo dài ít nhất từ thời Hy Lạp cổ đại.
Tôi không muốn nói rằng chúng tôi đang có một cuộc Chiến tranh lạnh trong quan hệ của chúng tôi với NATO nhưng liên minh này dường như đang chọn các chính sách an ninh của thời kỳ Chiến tranh lạnh. .
Với niềm hân hoan lớn, Khrushchev đã thực hiện một trong những khoảnh khắc ấn tượng nhất của cuộc Chiến tranh Lạnh bằng cách giới thiệu không chỉ là xác máy bay hầu như nguyên vẹn của U- 2, mà còn cả một viên phi công còn sống.
Trước đó nữa Liên Bang Xô Viết cũng được dự đoán là một siêu thế lực toàn cầu( vậy nên cuộc Chiến Tranh Lạnh mới diễn ra tận nửa thế kỉ), và rồi lại sụp đổ hầu như sau một đêm năm 1991.
Cuộc Chiến tranh lạnh chống lại chủ nghĩa cộng sản vô thần bao trùm lên bối cảnh toàn cầu, nhưng nó có thật sự là“ sự đối đầu lớn nhất lịch sử” mà nhân loại từng trải qua?
Đơn giản nghĩa là để tiếp tục duy trì cuộc Chiến tranh Lạnh, ĐCSTQ sẽ giấu động cơ thực sự của mình,
trong khi độ cao của cuộc chiến tranh lạnh, thế giới bắt đầu nhận ra rằng những cuộc xung đột toàn cầu khổng lồ đã được chiến đấu trong quá khứ sẽ không còn được chấp nhận bởi dân chúng.
Kể từ khi kết thúc cuộc Chiến tranh Lạnh, hầu hết những cải thiện trong lĩnh vực an ninh Mỹ không phụ thuộc chủ yếu vào quân đội lớn mạnh của nước này hoặc là kết quả của việc định nghĩa không ngừng mở rộng về những lợi ích an ninh quốc gia Mỹ.
Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc, các mối đe dọa
Từ cuối cuộc Chiến tranh Lạnh, phần lớn những vụ sụp đổ của các chế độ dân chủ đều không do các tướng lãnh và binh lính gây ra mà do chính các chính phủ được bầu lên.